Thứ Hai, 19 tháng 5, 2014

Say Hello To Goodbye - Shontelle



Hey there stranger, how you been
Feels like I'm standing on the outside looking in
At the mess we left behind
And it's a long way to fall
I gave you everything I had
I gave it all
And then my heart was on the line

I can't hate you
Any longer
I know I'm going to miss you
I'll forget it and let it go.

Say hello to goodbye, cause it's gone forever
No more try, you and I
Not now, not ever
And I'll get by without you
I'm not going back again
I'm not going to lie to you
Cause, that was there and only then.

Say hello to goodbye
Say hello...

And this is how it has to be
Cause it's a deadly combination, you and me
You know it's undeniable
Even though we tried it all
We brought the worst out in each other
I recall
We can't act it anymore

What doesn't kill you
It makes you stronger
And though I'm going to miss you
I'll forget it and let you go

Say hello to good-bye

It's gone forever
No more try, you and I
Not now, not ever
And I'll get by without you
I'm not going back again
I'm not going to lie to you
Cause, that was there and only then.

Say hello to goodbye
Say hello...

And even though the tears will dry
I can't completely disconnect
Couldn't make the compromise
Didn't have a safety net

Say hello to goodbye
Heeey ya ya

Say hello, goodbye

Say hello to good-bye
It's gone forever
No more try, you and I
Not now, not ever
And I'll get by without you
I'm not going back again
I'm not going to lie to you
Cause, that was there and only then.

Say hello, to goodbye
Say hello, to goodbye
Say hello, hello
To goodbye.

Source: idreambig690

Deep As It Is Wide - Amy Grant



Music video by Amy Grant performing Deep As It Is Wide. Amy Grant Productions under exclusive license to Sparrow Records.

Source by: AmyGrantVEVO

How Could I - Marc Anthony

How Could I - Marc Anthony



Source: Mer Cor

Beautiful In White - Westlife



westlife, westlife band

Birth name: Westlife
Born : 1998
Country: Dublin, Ireland
Years active: 1998–2012
Record labels: RCA, Syco, Sony, BMG
See more on : Wikipedia




Gửi lời bài hát và bài dịch tại đây nhé !



Chẳng dám chắc rằng em có biết điều này không
Nhưng khi chúng ta gặp nhau lần đầu
Anh đã rất bồn chồn
Anh chẳng thể nói được lời nào
Vào cái khoảnh khắc đó
Anh đã nhận ra một điều
Và cuộc đời anh đã tìm được mảnh ghép còn thiếu

Chỉ cần anh sống anh sẽ yêu em
Có em và ôm em vào lòng
Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó
Và kể từ giây phút này cho đến khi anh chút hơi thở cuối cùng
Ngày hôm nay anh sẽ nâng niu tình cảm này
Đêm nay trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó

Chúng ta bên nhau mãi mãi
Tình yêu của anh là bất diệt
Và với chiếc nhẫn này anh nói cho cả thế giới biết
Em là lẽ sống của đời anh
Em là mọi thứ anh tin tưởng
Bằng cả trái tim mình anh nói ra những lời này

Chỉ cần anh sống anh sẽ yêu em
Có em và ôm em vào lòng
Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó
Và kể từ giây phút này cho đến khi anh chút hơi thở cuối cùng
Ngày hôm nay anh sẽ nâng niu tình cảm này
Đêm nay trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó

ohh ohh
Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó
na na na na
Đêm nay trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó

Và nếu trong tương lai chúng ta sẽ có con gái
Anh mong rằng nó sẽ có đôi mắt của em
Tìm ra được tình yêu như chúng ta đã có
Và khi nó yêu chúng ta sẽ để nó tự trải nghiệm
Và anh sẽ là người dẫn nó đi giữa nhà thờ này
Nó sẽ trông thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó

Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó

Chỉ cần anh sống anh sẽ yêu em
Có em và ôm em vào lòng
Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó
Và kể từ giây phút này cho đến khi anh chút hơi thở cuối cùng
Ngày hôm nay anh sẽ nâng niu tình cảm này
Đêm nay trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó
Đêm nay trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó

------------------------------


Beautiful In White | Westlife

Not sure if you know this
but when we first met
I got so nervous
I couldn’t speak
In that very moment
I found the one and
my life had found its missing piece

So as long as I live I’ll love you,
will have and hold you
You look so beautiful in white
And from now til my very last breath
This day I’ll cherish
You look so beautiful in white tonight

What we have is timeless
My love is endless
and with this ring I say to the world
You’re my every reason
You’re all that I believe in
With all my heart I mean every word

So as long as I live I’ll love you,
will have and hold you
You look so beautiful in white
And from now til my very last breath
This day I’ll cherish
You look so beautiful in white tonight

ohh ohh
You look so beautiful in white tonight
na na na na
so beautiful in white tonight

And if a daughter is what our future holds
I hope she has your eyes
finds love like you and I did
and when she falls in love we’ll let her go
and I’ll walk her down the aisle
She’ll look so beautiful in white

You look so beautiful in white

So as long as I live I’ll love you,
will have and hold you
You look so beautiful in white
And from now til my very last breath
This day I’ll cherish
You look so beautiful in white tonight
You look so beautiful in white tonight





----------------------------------

Thứ Sáu, 9 tháng 5, 2014

Lesson 1: Common Mistakes in English - Advise/Recommend/Suggest

In this lesson she addresses three verbs that often cause confusion: advise, recommend, and suggest. We explore the differences in meaning, usage, and grammar. Level: high intermediate.




Source:  JenniferESL

Comming Home - Stratovarius



I wake up in the morning

So far away from home

Trying to make it through the day

Many miles are between us

I'm sending my love

From this payphone

Through the storms we've wandered

Many mountains we have climbed

But all the bad times are behind

The road is free - I'm coming home

Without you I'm like

A ship without its sails

calling the wind to save me

I'd climb the highest mountain

I'd cross the seven seas

Just to see your smile again

All the trust that was built along the years

Is coming back to stay

I know , just look ahead

The road is free - I'm coming home

With every stem I'm closer to home

when I'm back you won't be alone

Soon I'll see the familiar door before my eyes

And you

Through the storms we've wandered

Many mountains we have climbed

All the bad times are behind

The road is..., the road is free, and I'm coming home

Phiên âm chuẩn trong tiếng Anh

Các bạn vào trang này, click vào từng phiên âm để đọc, chuẩn thế giới:
http://www.oupchina.com.hk/dict/phonetic/home.html
hoặc
http://www.uiowa.edu/~acadtech/phone.../frameset.html


Link download: http://www.mediafire.com/?lbhdrj4a723z5lv


Giáo trình Multimedia học Anh văn Giao tiếp cơ bản

Giáo trình này có tên là Top Notch, quyển đầu trong series 3 quyển từ sơ cấp đến trình độ trung cấp chạy trên ổ đĩa ảo. Các bạn down về file rar đã tích hợp sẵn Virtual Drive, làm theo hướng dẫn và cài đặt xong sẽ có ngay 1 Bộ tài liệu học Anh văn giao tiếp cơ bản và hiệu quả.


I. Quy tắc đọc trọng âm dựa vào âm tiết và chữ cái
1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu

         eg: ready  [' redi ]

NGOẠI LỆ:  paper [ pei' pơ]        career [kơ' riơ]

                    rely [ ri' lai ]
                    
2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm rơi vào âm tiết GỐC

        exto act ---> tobe react - trọng âm vẫn rơi vào  act

NGOẠI LỆ:    'foresight , 'forecast , 'forehead , 'forename , unkeep

3- Những V có 2 âm tiết tận cùng '' ISE , IZE , FY , ATE'' trọng âm rơi vào chính nó

NGOẠI LỆ: to 'realise  

          Ex: to dictate , to relate , to dify(quả quyết)

4- Từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu

       Ex: 'factory  , 'family  , 'president

5- Từ có 4 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ CUỐI trở LẠI

   Ex:  environment [in' vairơmơnt] 
         uni' versity

6- V tận cùng ''ATE , FY , ISE , IZE "" có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thử 3 từ CUỐI lên

          Ex' organize                 ' memorize

7- V do 2 từ ghép lại với nhau trọng âm bao giờ cũng rơi vào âm tiết thứ 2

     Ex: under' stand

            over' ate (ăn quá nhiều)
 

8- N ghép gồm 2 N ghép lại đi liền nhau trọng âm bao giờ cũng rời vào âm tiết đầu
       ex: ' newpaper ,   ' cupboard

9- adj và adv : 2 từ ghép đi liền nhau trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

   ex: over' weight  :  in' door 

10- tận cùng bẳng  "eer" trọng âm rơi vào chính nó

  ex : pio' neer 

11- tận cùng " ee" trọng âm rơi vào chính nó

NGOẠI LỆ: com' muttee (uỷ ban) : ' coffee

 ex:  interview ' ee  

12- Tận cùng "oo" trọng âm rơi vào chính nó



NGOẠI LỆ: 'cuckoo



 ex:  bam' boo



13- Tận cùng "oon" trọng âm rơi vào chính nó



ex: ' teaspoon



14- Tận cùng "ain" trọng âm rời vào chính nó



NGỌAI LỆ : ' mountain , ' captain



ex: enter' tain



15-Tận cùng '' que" --> [K] trọng âm rơi vào trứơc phụ âm này



ex: technique [tek' nik]



16- Tận cùng " ette" trọng âm rơi vào chính nó



ex: cigare'tte



17- Tận cùng ''ese''trọng âm rơi vào chính nó



ex: vietna'mese

Thứ Tư, 7 tháng 5, 2014

Tạo môi trường luyện nghe nói tiếng Anh cho bản thân

Vấn đề khó khăn nhất cho nguời học tiếng Anh đó là nỗi sợ hãi của chính họ khi học ngôn ngữ này. Họ lo âu họ sẽ không nói trúng giọng, hoặc văn phạm. Họ sợ nguời khác chê bai trình độ ngoại ngữ dở và do đó họ không nói tiếng Anh hoặc luyện nghe nói tiếng Anh truớc mọi người. Không nên làm điều này. Phương pháp luyện nghe nói tiếng Anh nhanh nhất đó là thực tập, nói và nói cho tới khi bạn nói trúng.

Sử dụng mọi tiếm năng

Nếu bạn đã theo học tại 1 trung tâm nào đó, không có nghĩa bạn không thể học tiếng Anh ngoài lớp. Sử dụng hết tất cả phương pháp, nguồn lực, công cụ mà bạn có thể có đuợc để luyện nghe nói tiếng Anh. Có nhiều cách để bạn có thể trau giồi khả năng Anh ngữ của mình, không nên giới hạn chỉ 1, hay vài phương pháp hoặc công cụ.

Bao quanh mình với Anh ngữ

Cách tốt nhất để học Anh ngữ là tiếp cận thật nhiều với nó. Chẳng hạn: ghi chú bằng tiếng Anh khi có thể, để nhiều sách tiếng Anh trong nhà, nghe các đài trên Radio bằng tiếng Anh, coi các đài bằng tiếng Anh trên TV, coi phim tiếng Anh ở các rạp hát. Nói tiếng Anh với bạn bè khi có thể. Càng tiếp cận với tiếng Anh hoặc các đề tài, thảo luận bằng tiếng Anh thì bạn càng dễ dàng tiến bộ trong tiếng Anh. Chẳng bao lâu bạn có thể tiến thêm buớc nữa đó là suy nghĩ bằng tiếng Anh. Tuy nhiên phải chắc rằng bạn không quên đi tiếng mẹ đẻ của mình nhé! ^^

Luyện nghe nói tiếng Anh với người nước ngoài

Có 1 số giáo viên Anh ngữ đã phải học tiếng Anh như 1 ngôn ngữ phụ (English As a Second Language) truớc khi họ có thể dạy nó cho nguời khác. Tuy nhiên, có nhiều lý do tại sao nhiều trung tâm Anh ngữ nổi tiếng thích chọn nguời Mỹ, Anh, Canada… dạy tiếng Anh. Một trong những lý do đó là nguời bản xứ có những lối nói, và âm giọng tự nhiên mà học trò của họ có thể bắt chuớc. Càng học hỏi đuợc ngữ điệu này của nguời bản xứ, học trò học tiếng Anh sẽ cảm thấy tự tin hơn trong cách nói tiếng Anh.

Coi phim tiếng Anh, nghe đài tiếng Anh

Đây không chỉ là cách học thích thú mà cón rất hữu hiệu. Coi phim tiếng Anh, đặc biệt các phim có phụ đề tiếng Anh, sẽ giúp các bạn mở rộng kiến thức về từ vựng, ngữ điệu, của diễn viên. Nếu lắng nghe tin tức trên đài các bạn cũng sẽ có dịp nghe đuợc các phát âm khác nhau nữa.

Lắng nghe âm nhạc bằng tiếng Anh


Âm nhạc, bài hát bằng tiếng Anh cũng là 1 phương pháp hữu hiệu trong việc học tiếng Anh. Sự thật nó còn là một phương pháp để trau giồi việc nghe và hiểu tiếng Anh (Listening Comprehensive). Viết lời tiếng Anh của bài hát xuống 1 trang giấy, sau đó lắng nghe tiếng hát của bài hát và sau đó đọc nó theo lối hát của nguời ca sĩ.

Làm bài thi tiếng Anh


Đa số cho rằng làm bài tập, và bài thi không thấy thích thú. Tuy nhiên, muốn trau giồi và tiến bộ trong Anh ngữ thì phải làm bài tập, và bài thi tốt. Như vậy bạn mới có thể đo luờng đuợc trình độ Anh ngữ của mình qua từng giai đoạn học.

Tự thu âm cách nói tiếng Anh của mình


Ít nguời nào thử nghe giọng nói của chính mình. Cũng giống như bài tập, bài thi, so sánh giọng nói của mình trong băng qua từng giai đoạn học tập là 1 cách đo luờng sự tiến bộ.

Lắng nghe tiếng Anh

Ý ở đây là bạn lắng nghe trên điện thoại, hoặc các đài phát thanh, băng dĩa bằng tiếng Anh. Phương pháp này khác với coi phim, hoặc TV bởi vì bạn sẽ không thấy nguời đọc hoặc nói tiếng Anh. Đã có nhiều học sinh Anh ngữ cho rằng nghe tiếng Anh trên điện thoại là 1 điều khó nhất mà họ đã từng thực tập để nghe giỏi tiếng Anh.
Cuối cùng, học tiếng Anh chú trọng việc thích thú, ham mê. Không nên quá ràng buộc mình trong việc học. Có thể coi nó như 1 hobby.

Nguồn: http://celi.edu.vn

Từ ngữ viết tắt chuyên ngành nhiệt - lạnh - thông gió HVAC

AC - Air Conditioning or Alternating Current : Điều hòa Không Khí hay Dòng điện xoay chiều.
AFUE - Annual Fuel Utilization Efficiency : Hiệu quả năng lượng tính theo năm.
AHU - Air Handling Unit: Bộ phân phối gió
AI - Analog Input : Tín hiệu tuần tự đầu vào.
AO - Analog Output : Tín hiệu tuần tự ra.
AQS - Air Quality Systems - Hệ thống chất lượng không khí
AWG - American Wire Gauge - Chỉ số dây dẫn theo tiêu chuẩn Mỹ
BACnet - Computer communication protocol for building automation systems and control networks: Bấm vào đây để xem chi tiết
BAS - Building Automation System: Hệ thống tự động hóa tòa nhà (xem chi tiết hơn tại đây)
BI - Binary Input : tín hiệu nhi phân đi vào.
BO - Binary Output : tín hiệu nhi phân đi ra.
BP - Backflow Preventer : Thiết bị chống chảy ngược.
BTU - British Thermal Unit : Đơn vị nhiệt của Anh.
BTUh - Brtish Thermal Units per Hour : Đơn vị nhiệt của Anh trong 1 giờ.


HVAC - Heating, Ventilation, & Air Conditioning : Thông gió và điều hòa không khí (xem thêm ở đây)
CAV - Constant Air Volume : Hệ thống gió không thay đổi lưu lượng.
CD - Cold Deck : Thùng lạnh gắn trên Container.
CFC - ChloroFluoroCarbon : Khí thoát ra từ gas máy lạnh nguy hại tầng Ozone.
CFM - Cubic Feet per Minute : Đơn vị đo lưu lượng (Feet khối trên phút)
CHWP - Chilled Water Pump : Bơm cấp nước lạnh.
CHWR - Chilled Water Return : Nước lạnh hồi về Chiller.
CHWS - Chilled Water Supply : Nước lạnh cấp đến bộ trao đổi nhiệt.
COP - Coefficienct of Performance : Hệ số hiệu quả về năng lượng (tính bằng: Công suất lạnh / Công suất điện tiêu thụ)
CSR - Capacitor Start Capacitor Run : Tụ điện khởi động và tụ điện chạy.
CV - Constant Volume : giống CAV
CWP - Condenser Water Pump : Bơm nước giải nhiệt trong hệ thống Chiller.
CWR - Condenser Water Return : Nước giải nhiệt hồi về (vào tháp)
CWS - Condenser Water Supply : Nước giải nhiệt cấp đi (ra tháp)
DA - Discharge Air or Direct Acting :
DAT - Discharge Air Temperature
DB - Dry Bulb or Dead Band
DC - Direct Current
DCBP - Double Check Backflow Preventer
DD - Degree Day
DDC - Direct Digital Control
DI - Digital Input
DO - Digital Output
DP - Differential Pressure
DPDT - Double Pole Double Throw
DPST - Double Pole Single Throw
DSI - Direct Spark ignition
DX - Direct Expansion
EDR - Equivalent Direct Radiation
EER - Energy Efficiency Ratio
EMF - Electromotive Force
EF - Exhaust Fan
EMS - Energy Management System
EP - Electric to Pnuematic
ERV - Energy Recovery Ventilator
EXV - Electronic Expansion Valve
FA - Fire Alarm
FCU - Fan Coil Unit
FD - Fire Damper
FLA - Full Load Amps
FPM - Feet Per Minute
FS - Float Switch
F & T - Float & Thermostatic
GPM - Gallons per Minute
GWP - Global Warming Potential
HEPA - High Efficiency Particulate Arresting
HCFC – HydroChloro FluoroCarbon
HD - Hot Deck
HFC - HydroFluoroCarbon
HOA - Hand Off Auto
HP - High Pressure or Horse Power
HPS - High Pressure Steam
HRV - Heat Recovery Ventilator
HSI - Hot Surface Ignition
HSPF - Heating Seasonal Performance Factor
HVACR - Heating, Ventilation, Air Conditioning, & Refrigeration
HWP - Hot Water Pump
HWR - Hot Water Return
HWS - Hot Water Supply
HX - Heat Exchanger
HZ - Hertz
I/O – Input /Output
IAQ - Indoor Air Quality
in. Hg - inches of mercury vacuum
in. WC - inches of Water Column
JB - Junction Box
KO - Knock Out
KW - Kilowatts
LL - Low Limit
LP - Low Pressure or Liquified Petroleum
LPS - Low Pressure Steam
LRA - Locked Rotor Amps
LWCO - Low Water Cut Off
MA - Mixed Air
MAT - Mixed Air Temperature
MAU - Make-up Air Unit
MCC - Motor Control Center
MFD - Micro-Farad
MP - Motor Protector
MPT - Male Pipe Thread
NC - Normally Closed
NEC - National Electric Code
NFPA - National Fire Protection Association
NO - Normally Open
NPT - National Pipe Thread
NTC - Negative Temperature Coefficient
OA - Outside Air
OAT - Outside Air Temperature
OP - Oil Pressure
ODP - Ozone Depletion Potential
PCB - Printed Circuit Board
PE - Pneumatic to Electric
PID - Proportional, Integral, & Derivative
PRV - Pressure Reducing Valve
PSC - Permanent Split Capacitor
PSIA - Pounds per Square Inch Absolute
PSIG - Pounds per Square Inch Gauge
PT - Pressure Temperature
PTAC - Portable Terminal Air Conditioner
PTC - Positive Temperature Coefficient
PWM - Pulse Width Modulation
RA - Return Air or Reverse Acting
RAT - Return Air Temperature
RF - Return Fan
RH - Relative Humidity
RPBP - Reduced Pressure Backflow Preventer (sometimes also seen as RPZ)
RPM - Revolutions Per Minute
RTU - Roof Top Unit
RV - Reversing Valve
SA - Supply Air
SAT - Supply Air Temperature
SD - Smoke Damper
SEER - Seasonal Energy Efficiency Ratio
SF - Service Factor or Supply Fan
SH - Super Heat
SP - Static Pressure or Set Point
SPDT - Single Pole Double Throw
SPST - Single Pole Single Throw
SV - Solenoid Valve
TD - Temperature Difference or Time Delay
TDS - Total Dissolved Solids
TEV - Thermostatic Expansion Valve (sometimes also seen as TXV)
Ton - Ton of refrigeration effect
UH - Unit Heater
UV - Ultra-Violet or Unit Ventilator
VAV - Variable Air Volume
VFD - Variable Frequency Drive
VSD - Variable Speed Drive
VVT - Variable Volume/Temperature
W - Watt
WB - Wet Bulb
WC - Water Column
XFMR - Transformer
ZD - Zone Damper

Để luyện nói tiếng Anh lưu loát và tự tin

Đó là câu hỏi mà nhiều người học tiếng Anh đang thắc mắc và tìm cách giải đáp. Bất cứ ai cũng muốn mình có thể nói được tiếng Anh lưu loát như tiếng mẹ đẻ nhưng có một sự thật mà bạn phải chấp nhận là dù bạn có giỏi tiếng anh đến mấy thì nó cũng chỉ là ngôn ngữ thứ hai của bạn mà thôi.Để nói được tiếng Anh lưu loát là một quá trình dài và đòi hỏi sự rèn luyện thường xuyên. Dưới đây là một vài quy tắc giúp bạn có thể luyện nói tiếng anh một cách lưu loát.

1. Đừng để ý quá nhiều đến ngữ pháp

Quy tắc này nghe có vẻ lạ đối với nhiều người. Đa số chúng ta khi học một ngôn ngữ thứ hai đều chú trọng đến ngữ pháp của nó nhiều hơn. Tuy nhiên, ngữ pháp chỉ giúp bạn vượt qua các kì thi viết ở trường.

Nếu bạn muốn nói tiếng Anh lưu loát thì hãy cố gắng bỏ qua những cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Nếu bạn cứ mải suy nghĩ phải nói làm sao cho đúng ngữ pháp thì bạn sẽ mãi mãi mắc kẹt trong đó mà không thể nói tiếng anh khá lên được.

Thực tế thì người Anh hay người Mỹ khi nói đều không để ý đến cấu trúc ngữ pháp của câu nói. Đừng ngạc nhiên nếu như họ không biết một vài cấu trúc ngữ pháp mà bạn hỏi. Ngay cả bạn cũng đâu hiểu hết cấu trúc tiếng Việt đúng không?

2. Tìm hiểu và nghiên cứu những cụm từ

Muốn nói hay thì đương nhiên bạn phải có vốn từ vựng phong phú. Tuy nhiên, cũng giống như những đứa trẻ, khi học ngôn ngữ, bạn cần phải tìm hiểu đồng thời cả từ và cụm từ.

Một giáo sư dạy văn học Anh đã nói: nếu như bạn biết 1000 từ, bạn có thể nói được 1 câu đúng. Nhưng nếu bạn biết 1 cụm từ, bạn có thể tạo ra hàng trăm câu đúng. Nếu bạn biết 100 cụm từ, bạn sẽ ngạc nhiên với số lượng câu đúng mà bạn có thể nói và nếu bạn biết 1000 cụm từ, bạn hầu như đã là người nói tiếng anh thông thạo.

Vì vậy đừng bỏ thời gian chỉ để học hàng ngàn từ khác nhau, thay vào đó, hãy học những cụm từ, bạn sẽ dễ dàng để nói tiếng anh lưu loát.

Chú ý một đều quan trọng là đừng dịch từ tiếng mẹ đẻ của bạn để tạo ra một câu tiếng Anh. Việc tìm hiểu các cụm từ và câu giúp bạn không phải suy nghĩ về những gì định nói và giúp bạn nói một cách tự nhiên.

3. Nghe và Nói đồng thời


Quay ngược về tuổi thơ một chút, khi còn là một đứa trẻ, bạn chưa biết nói, bạn tiếp nhận mọi thứ xung quanh bằng cách lắng nghe, sau đó như một phản xạ tự nhiên, bạn nói lại những điều mà bạn nghe được và học được. Nói được trôi chảy, bạn mới học đọc và học viết. Vì vậy ngay từ khi bắt đầu, bạn nên học nghe, nói , đọc và cuối cùng là viết.

Tuy nhiên, vấn đề là khi học một ngôn ngữ thứ hai, bạn sẽ được học đọc trước, sau đó là viết, nghe và cuối cùng mới học nói. Và chính điều này cũng cản trở bạn trong việc nói tiếng anh.

Có nhiều người học tiếng anh chỉ luyện 2 kĩ năng đọc và nghe. Nhưng bạn muốn nói lưu loát thì đừng chỉ nghe không thôi, bạn cần phải nói những gì bạn đã nghe và luyện tập thường xuyên cho đến khi nào bạn có thể nói được mà không cần phải cố gắng suy nghĩ nhiều.

Làm được điều đó, bạn mới nói tiếng Anh một cách lưu loát được.

4. Sống trong ngôn ngữ mới


Nói vui thì có thể hiểu bạn cần phải nói tiếng Anh, ăn tiếng Anh, ngủ tiếng Anh. Việc bạn có nói tiếng anh được hay không không phụ thuộc vào trí thông minh của bạn mà phụ thuộc vào sự chăm chỉ. Nhiều người nói tiếng Anh tốt là do họ có được một môi trường mà tại đó họ có cơ hội nói tiếng Anh liên tục.

Bạn không cần đi đâu xa để nói tiếng Anh thành thạo. Chỉ cần xây dựng một môi trường để bạn thực hành tiếng Anh thường xuyên. Ví dụ tham gia các lớp học tiếng Anh, các CLB, hay mang theo 1 MP3 để liên tục nghe các câu tiếng Anh. Nếu như bạn quá nhàm chán bởi các bài nói thông thường thì bạn có thể xem phim tiếng Anh, nghe nhạc hay đọc những mẩu chuyện bằng tiếng Anh… Điều này sẽ giúp bạn học được ngữ điệu và cách dùng từ của những người nước ngoài một cách nhanh chóng.

5. Học đúng tài liệu


Tuy nhiên, cái gì cũng có tính 2 mặt của nó. Thực hành nhiều chưa hẳn đã tốt và còn phản tác dụng nếu như bạn thực hành không đúng phương pháp và không đúng tài liệu. Thử nghĩ xem nếu bạn thực hành những câu không chính xác thì hậu quả của nó sẽ như thế nào?

Học tiếng Anh với một người không phải người bản địa có ưu điểm và cũng có nhược điểm. Với những người bạn của mình thì bạn có nhiều cơ hội luyện tập hơn,các bạn có thể thúc đẩy lẫn nhau và chỉ ra những lỗi sai cơ bản cho nhau. Tuy nhiên bạn có thể bị nhiễm những lỗi sai từ người kia vì cả 2 đều không biết chính xác đâu là câu đúng. Vì vậy, nếu như thực hành với bạn bè không phải người bản xứ, hãy sử dụng khoảng thời gian này để luyện tập lại những gì chính xác bạn đã học chứ đừng tìm cách sáng tạo nên những từ mới

6. Luyện nói với người nước ngoài


Để khắc phục nhược điểm khi luyện tập với người Việt Nam, bạn cần tạo điều kiện để bản thân có cơ hội nói chuyện với người nước ngoài. Khi đó bạn mới học được những từ và cụm từ mới, ngữ điệu, các thành ngữ thường được sử dụng mà không sợ sai.

Nói chuyện với người nước ngoài còn giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh. Bắt đầu bằng một khóa học mới với các giáo viên hoàn toàn là người nước ngoài là cách để bạn có được môi trường giao tiếp và luyện nói tiếng Anh hoàn hảo.

Nguồn: http://celi.edu.vn

Thứ Bảy, 26 tháng 4, 2014

The 100 Common Job Interview Questions

Personal
Tell me about yourself.

What are your strengths?
The word strength refers to what you do well, your positive qualities or effective skills.

What are your weaknesses?
The word weakness refers to what you don’t do well, your negative qualities or skills.

What do you see as a major success in your life?
Major means important or big.

Describe a major disappointment in your life.
A disappointment is something you were looking forward to and didn’t happen.

What motivates you?
The word motivate means to give you the reason to do something, to inspire you, to encourage you.

What does success mean to you?

What are three of your greatest accomplishments?
The word accomplishment means an achievement, something you did well.

What are your plans for the future?

Have you done any volunteer work?

What are your hobbies?

What do you like to do in your spare time / free time?
Spare time means when you’re free, when you’re not working.

Where do you see yourself five years from now? Ten years from now?
Describe a time when you failed.

What is your favourite book / movie?

What do you do for fun?

What would you do if you won the lottery?

Educational
Tell me about your educational background.
What academic courses did you like the most / the least?

Which academic course did you find most difficult?

Do you have plans for further education?

Why did you choose your major?
Your major is your main area of specialization in university.

Professional
Why do you want this job?

Why should we hire you?
To hire means to recruit, or give someone a job.

Why are you the best person for the job?
Explain how you would be an asset to this company.

An asset is something valuable.

Why do you think you will be successful in this job?

What are your qualifications for this position?
Qualification means the educational and professional background or experience needed in a job.

What can you offer our company?

What do you know about this industry?

What is your personal mission statement?

Why do you think you’re suited for this position?
Suited means appropriate, a good match.

Describe your work ethic.
Your work ethic is your attitude towards work and behavior at work.

Describe your management style.

What are your short-term goals?
Short-term means in the near future.

What are your long-term goals?
Long-term means in the distant or far future.

Why did you choose this field?
Field means an area of work, such as computers, engineering or medicine.
Please describe your work experience.

Why do you want to work for our company?

What do you know about our company?

What is most important to you in a job?
Describe your previous jobs.
The word previous means what came or happened before.

Why did you leave your previous job?

What were your responsibilities in your previous position?
The word responsibility refers to what you are supposed to do, what you are in charge of.

What did you like the most about your last job?
What did you like the least about your last job?
What did you learn in your previous job?

Do you work well under pressure?
The word pressure means stress.

Are you punctual?
To be punctual means that to arrive on time, to not be late.

How long do you plan to stay in this job?

Can you multi-task?
To multi-task means to do many things at one time.
Describe your ideal job.
Ideal basically means perfect here.

How would your co-workers describe you?
How do you feel about learning new things?
Have you ever had trouble with a boss? How did you handle it?
What major problems or challenges have you faced?
Why did you resign?
Why were you fired?

Are you a risk-taker?
A risk-taker is someone who is willing to take chances.

What have you been doing since your last job?
What’s the best movie you’ve seen in the past year?
What’s the most interesting book you’ve read in the past year?
How soon can you start work?
Do you have any questions?

Job Specifics
Are you looking for full- or part-time work?
Are you looking for a day or night job?
Are you seeking a permanent or temporary position?
Can you work weekends?

Are you willing to work overtime?
Overtime means hours outside of regular work hours.

Can you work nights?
Are you willing to travel?

Are you willing to relocate?
To relocate means to move to another location.

Do you have a driver’s licence?
Do you like working with the public?
Do you like working with numbers?
How are your writing skills?
How’s your spelling?
What computer programs are you familiar with?
Do you know any foreign languages?
Have you worked in a multicultural environment before?
Multicultural means many cultures.
How do you relate to people from diverse cultures?
Diverse means different.

Salary
What are your salary expectations?
Salary expectation is how much money you think you will get.

What salary do you want to earn?
To earn means to make, to receive.

What kind of compensation are you looking for?
Compensation refers to salary plus benefits.

Leadership
Do you consider yourself a leader?

What leadership or managerial positions have you held?

Independence
Do you like working alone?

How well do you work independently?

How do you feel about working by yourself?

Teamwork
Are you a team player?

Do you work well with others?

What strengths would you bring to a team?

Do you prefer working on a team or by yourself?

References
May we contact your previous employers?

Can we contact your references?
References are people who are willing to talk about you, your abilities or your character.

Questions You Can Ask the Interviewer
If you were to offer me the job, how soon would you want me to start?

When could I expect to hear from you?

Are there any further steps in the interview process?

What are the major responsibilities of this position?

Are there possibilities for advancement?
Advancement means to move up in your job, to be offered a promotion or higher position.

Source: engvid.com